Một số điểm mới Luật Doanh Nghiệp 2014
Quốc hội vừa ban hành Luật Doanh nghiệp 2014, trong đó có nhiều điểm mới nổi bật, đáng chú ý như: MỤC LỤC VĂN BẢN QUỐC HỘI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Luật số: 68/2014/QH13 | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
LUẬT
DOANH NGHIỆP
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật doanhnghiệp.
Bạn đang xem: Luật doanh nghiệp mới nhất 2014
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điềuchỉnh
Luật này quy định về việc thành lập, tổchức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp,bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanhnghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.
Điều 2. Đối tượngáp dụng
1. Các doanh nghiệp.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quanđến việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liênquan của doanh nghiệp.
Điều 3. Áp dụng Luậtdoanh nghiệp và các luật chuyên ngành
Trường hợp luật chuyên ngành có quyđịnh đặc thù về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạtđộng có liên quan của doanh nghiệp thì áp dụng quy định của Luật đó.
Điều 4. Giải thíchtừ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây đượchiểu như sau:
1. Cá nhân nước ngoài là ngườikhông có quốc tịch Việt Nam.
2. Cổ đông là cá nhân, tổ chứcsở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sáchcổ đông sáng lập công ty cổ phần.
3. Cổ tức là khoản lợi nhuận ròngđược trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuậncòn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạnbao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữuhạn hai thành viên trở lên.
5. Cổng thông tin quốc gia vềđăng ký doanh nghiệp là cổng thông tin điện tử được sử dụng để đăng ký doanhnghiệp qua mạng, truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
6. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kýdoanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toànquốc.
7. Doanh nghiệp là tổ chức có tênriêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy địnhcủa pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
8. Doanh nghiệp nhà nước là doanhnghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
9. Doanh nghiệp Việt Nam là doanhnghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụsở chính tại Việt Nam.
10. Địa chỉ thường trú là địa chỉđăng ký trụ sở chính, đối với tổ chức; địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặcđịa chỉ nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng ký với doanhnghiệp để làm địa chỉ liên lạc.
11. Giá thị trường của phần vốn góphoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trường cao nhất ngày hôm trước, giáthỏa thuận giữa người bán và người mua, hoặc giá do một tổ chức thẩm định giáchuyên nghiệp xác định.
12. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệplà văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quanđăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng kýdoanh nghiệp.
13. Góp vốn là việc góp tàisản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanhnghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.
14. Hệ thống thông tin quốc gia vềđăng ký doanh nghiệp bao gồm Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanhnghiệp, Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và hạ tầng kỹ thuật hệthống.
15. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ cóđầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khaiđầy đủ theo quy định của pháp luật.
16. Kinh doanh là việc thựchiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từsản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mụcđích sinh lợi.
17. Người có liên quan là tổ chức,cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các trườnghợp sau đây:
a) Công ty mẹ, người quản lý công ty mẹvà người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó đối với công ty con trong nhóm công ty;
b) Công ty con đối với công ty mẹ trong nhóm công ty;
c) Người hoặc nhóm người có khả năngchi phối việc ra quyết định, hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua cơ quanquản lý doanh nghiệp;
d) Người quản lý doanh nghiệp;
đ) Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹđẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chịdâu, em dâu của người quản lý công ty hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu phầnvốn góp hay cổ phần chi phối;
e) Cá nhân được ủy quyền đại diện chonhững người, công ty quy định tại cácđiểm a, b, c, d và đ khoản này;
g) Doanh nghiệp trong đó những người,công ty quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản này có sở hữu đến mứcchi phối việc ra quyết định của các cơ quanquản lý ở doanh nghiệp đó;
h) Nhóm người thỏa thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặclợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty.
18. Người quản lý doanh nghiệplà người quản lý công ty và người quản lý doanh nghiệp tư nhân, bao gồm chủ doanhnghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viênHội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viênHội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lýkhác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy địnhtại Điều lệ công ty.
19. Người thành lập doanh nghiệplà tổ chức, cá nhân thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
20. Nhà đầu tư nước ngoài làtổ chức, cá nhân được hiểu là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầutư.
21. Phần vốn góp là tổng giá trịtài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữuhạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của mộtthành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
22. Sản phẩm, dịch vụ công íchlà sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, cộngđồng dân cư của một khu vực lãnh thổ mà Nhà nước cần bảo đảm vì lợi ích chunghoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụnày theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí.
23. Thành viên công ty là cá nhân,tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữuhạn hoặc công ty hợp danh.
24. Thành viên công ty hợp danhbao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
25. Tổ chức lại doanh nghiệp làviệc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
26. Tổ chức nước ngoài là tổ chứcthành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài.
27. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốngóp của nhà đầu tư nước ngoài là tổng tỷ lệ sở hữu vốn có quyền biểu quyết củatất cả nhà đầu tư nước ngoài trong một doanh nghiệp Việt Nam.
28. Vốn có quyền biểu quyết làphần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về nhữngvấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổđông.
29. Vốn điều lệ là tổng giátrị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công tytrách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bánhoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
Điều 5. Bảo đảmcủa Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp
1. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dàivà phát triển của các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảođảm bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sởhữu và thành phần kinh tế; thừa nhận tínhsinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
2. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyềnsở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanhnghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp.
3. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp củadoanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thubằng biện pháp hành chính.
Trường hợp thật cần thiết vì lý doquốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chốngthiên tai, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của doanhnghiệp; trường hợp trưng mua thì doanh nghiệp được thanh toán, trường hợp trưngdụng thì doanh nghiệp được bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm trưngmua hoặc trưng dụng. Việc thanh toán hoặc bồi thường phải bảo đảm lợi ích củadoanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.
Điều 6. Tổ chức chínhtrị, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội trong doanh nghiệp hoạt động theoquy định của Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ tổ chức.
2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ tôn trọngvà không được cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập tổ chức chính trị, tổchức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp; không được cản trở, gây khó khăn chongười lao động tham gia hoạt động trong các tổchức này.
Điều 7. Quyền củadoanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hìnhthức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinhdoanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành,nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huyđộng, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Chủ động tìm kiếm thị trường, kháchhàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng laođộng theo yêu cầu kinh doanh.
7. Chủ động ứng dụng khoa học và côngnghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sảncủa doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lựckhông theo quy định của pháp luật.
10. Khiếu nại, tố cáo theo quy địnhcủa pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Tham gia tố tụng theo quy địnhcủa pháp luật.
12. Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.
Điều 8. Nghĩa vụ củadoanh nghiệp
1. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khikinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luậtđầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trìnhhoạt động kinh doanh.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập vànộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
3. Kê khai thuế, nộp thuế và thựchiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chínhđáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không đượcphân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao độngcưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người laođộng tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảohiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người laođộng theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm vềchất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêuchuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện đầy đủ,kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăngký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và cácnghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liênquan.
7. Chịu trách nhiệm về tính trungthực, chính xác của thông tin kê khai tronghồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kêkhai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổsung các thông tin đó.
8. Tuân thủ quy định của pháp luật vềquốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên,môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.
9. Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinhdoanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
Điều 9. Quyền và nghĩavụ của doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Các quyền và nghĩa vụ quy định tạiĐiều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan của Luật này.
2. Được hạch toán và bù đắp chi phí theogiá do pháp luật về đấu thầu quy định hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theo quyđịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Được bảo đảm thời hạn cung ứng sảnphẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn đầu tư và có lãi hợp lý.
4. Cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng,đúng chất lượng và thời hạn đã cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà nước cóthẩm quyền quy định.
5. Bảo đảm các điều kiện công bằng vàthuận lợi như nhau cho các khách hàng.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật vàkhách hàng về số lượng, chất lượng, điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịchvụ cung ứng.
Điều 10. Tiêu chí,quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứngcác tiêu chí sau đây:
a) Là doanh nghiệpđược đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;
b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyếtvấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuậnhằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môitrường như đã đăng ký.
2. Ngoài các quyền và nghĩa vụ của doanhnghiệp theo quy định của Luật này, doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa vụsau đây:
a) Duy trì mục tiêu và điều kiệnquy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động;trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động muốn chuyển thành doanh nghiệp xã hộihoặc doanh nghiệp xã hội muốn từ bỏ mục tiêu xã hội, môi trường, không sử dụnglợi nhuận để tái đầu tư thì doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan có thẩmquyền để tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật;
b) Chủ sở hữu doanh nghiệp, ngườiquản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việccấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của phápluật;
c) Được huy động và nhận tài trợdưới các hình thức khác nhau từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chínhphủ và các tổ chức khác của Việt Nam và nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý vàchi phí hoạt động của doanh nghiệp;
d) Không được sử dụng các khoản tài trợhuy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạtđộng để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;
đ) Trường hợp được nhận các ưu đãi,hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyềnvề tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
3. Nhà nước cóchính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúcđẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điềunày.
Điều 11. Chế độ lưugiữ tài liệu của doanh nghiệp
1. Tùy theo loại hình, doanh nghiệp phảilưu giữ các tài liệu sau đây:
a) Điều lệ công ty; quy chế quản lýnội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm; giấy phép và giấy chứng nhận khác;
c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyềnsở hữu tài sản của công ty;
d) Biên bản họp Hội đồng thành viên, Đạihội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;
đ) Bản cáo bạch để phát hành chứng khoán;
e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kếtluận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáotài chính hằng năm.
2. Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệuquy định tại khoản 1 Điều này tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy địnhtrong Điều lệ công ty; thời hạn lưu giữthực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Báo cáothay đổi thông tin của người quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan đăngký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trongthời hạn 05 ngày, kể từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liênlạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếuhoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác củanhững người sau đây:
1. Thành viên Hội đồng quản trị đốivới công ty cổ phần;
2. Thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểmsoát viên;
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Điều 13. Ngườiđại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
1. Người đại diện theo pháp luật của doanhnghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụphát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi,nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theoquy định của pháp luật.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn vàcông ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệcông ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ củangười đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ítnhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệpchỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam vàphải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngườiđại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đạidiện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩavụ đã ủy quyền.
4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theokhoản 3 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lạiViệt Nam và không có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thựchiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệptư nhân trong phạm vi đã được ủy quyềncho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tạidoanh nghiệp;
b) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thựchiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty tráchnhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luậtcủa công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty,Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, quyết định cử người khác làm người đạidiện theo pháp luật của doanh nghiệp.
5. Trườnghợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luậtvà người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khácthực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanhnghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất nănglực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quảntrị cử người khác làm người đại diện theopháp luật của công ty.
6. Đối với công ty trách nhiệm hữuhạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theopháp luật của công ty bị tạm giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú, bị mất hoặcbị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề vì phạmtội buôn lậu, làm hàng giả, kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa dối khách hàngvà tội khác theo quy định của Bộ luật hình sự thì thành viên còn lại đươngnhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết địnhmới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.
7. Trong một số trường hợp đặc biệt, Tòaán có thẩm quyền có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật trong quá trình tố tụng tại Tòa án.
Điều 14. Trách nhiệmcủa người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
1. Người đại diện theo pháp luật của doanhnghiệp có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụđược giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợppháp của doanh nghiệp;
b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp;không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạmdụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụlợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xáccho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủhoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanhnghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do viphạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 15. Ngườiđại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức
1. Ngườiđại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phảilà cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đôngđó thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không cóquy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy địnhsau đây:
a) Tổ chức là thành viên công ty tráchnhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thểủy quyền tối đa 03 người đại diện;
b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phầncó sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 ngườiđại diện.
3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên,cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xácđịnh cụ thể phần vốn góp, số cổ phần, cho mỗi người đại diện. Trường hợp chủ sởhữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tươngứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền, phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chiađều cho số lượng người đại diện theo ủy quyền.
4. Việc chỉ định người đại diện theoủy quyền phải bằng văn bản, phải thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đốivới công ty kể từ ngày công ty nhận được thông báo. Văn bản ủy quyền phải cócác nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụsở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;
b) Số lượng người đại diện theo ủy quyềnvà tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp tương ứng mỗi ngườiđại diện theo ủy quyền;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cánhân hợp pháp khác của từng người đại diện theo ủy quyền;
d) Thời hạn ủy quyền tương ứng củatừng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được ủy quyền;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diệntheo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theoủy quyền.
Xem thêm: Cách Trị Mụn Mới Nổi - 5 Bí Kíp Giúp 'Hô Biến' Mụn Chỉ Sau 1 Đêm
5. Người đại diện theo ủy quyền phải cócác tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không thuộc đối tượng bị cấm thànhlập và quản lý doanh nghiệp;
c) Thành viên, cổ đông là công ty có phầnvốn góp hay cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ không được cử vợhoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chịruột, em ruột của người quản lý và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quảnlý công ty làm người đại diện theo ủy quyền tại công ty khác;
d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác doĐiều lệ công ty quy định.
Điều 16. Trách nhiệmcủa người đại diện theo ủy quyền của chủsở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức
1. Người đại diện theo ủy quyền nhân danhchủ sở hữu, thành viên, cổ đông thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu,thành viên, cổ đông tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông theo quy địnhcủa Luật này. Mọi hạn chế của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đối với người đại diện theo ủy quyền trong việcthực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tương ứng tạiHội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông đều không có hiệu lực đối với bên thứba.
2. Người đại diện theo ủy quyền có tráchnhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông;thực hiện các quyền và nghĩa vụ được ủy quyền một cách trung thực, cẩn trọng,tốt nhất, bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy quyền.
3. Người đại diện theo ủy quyền chịu tráchnhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy quyền do vi phạm các nghĩa vụquy định tại Điều này. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy quyền chịu trách nhiệmtrước bên thứ ba đối với trách nhiệm phátsinh liên quan đến quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người đại diệntheo ủy quyền.
Điều 17. Các hànhvi bị nghiêm cấm
1. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứngnhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấytờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sáchnhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên,cổ đông của doanh nghiệp thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luậtnày và Điều lệ công ty.
3. Hoạt động kinh doanh dưới hìnhthức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặctiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Kê khai không trung thực, không chínhxác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệpvà nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
5. Kê khai khống vốn điều lệ, không gópđủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giátrị.
6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầutư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưađủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảmduy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.
7. Rửa tiền, lừa đảo.
Chương II
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Điều 18. Quyền thànhlập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thànhlập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trườnghợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyềnthành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhândân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêngcho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quyđịnh của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyênnghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dânViệt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phầnvốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụtrong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyềnđể quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bịhạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chứckhông có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệmhình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cainghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh,đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theoquyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phásản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thànhlập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn,mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhândân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơquan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vàodoanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mìnhtheo điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dướimọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, muaphần vốn góp vào một trong các mục đíchsau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một sốhoặc tất cả những người quy định tại điểmb và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt độngcủa cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụlợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
Điều 19. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp được kýcác loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trướcvà trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp doanh nghiệp được thànhlập thì doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợpđồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp các bên hợp đồng cóthỏa thuận khác.
3. Trường hợp doanh nghiệp không đượcđăng ký thành lập thì người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịutrách nhiệm hoặc người thành lập doanh nghiệp liên đới chịu trách nhiệm thựchiện hợp đồng đó.
Điều 20. Hồ sơ đăngký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăngký doanh nghiệp.
2. Bản sao Thẻ căn cước công dân,Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác củachủ doanh nghiệp tư nhân.
Điều 21. Hồ sơ đăngký doanh nghiệp của công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăngký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao Thẻ căn cước công dân,Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác củacác thành viên.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng kýđầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Điều 22. Hồ sơ đăngký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăngký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minhnhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên làcá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủyquyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thựccá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổchức.
Đối vớithành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đốivới nhà đầu tư nước ngoài theo quy địnhcủa Luật đầu tư.
Điều 23. Hồ sơ đăngký doanh nghiệp của công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăngký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đônglà nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minhnhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sánglập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoàilà cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủyquyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thựccá nhân hợp pháp khác của người đại diệntheo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổchức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoàithì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phảiđược hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đốivới nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Điều 24. Nội dunggiấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
3. Ngành, nghềkinh doanh.
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanhnghiệp tư nhân.
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗiloại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đốivới công ty cổ phần.
6. Thông tin đăng ký thuế.
7. Số lượng lao động.
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú,quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặcchứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủdoanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh.
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú,quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặcchứng thực cá nhân hợp pháp khác của ngườiđại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn vàcông ty cổ phần.
Điều 25. Điều lệcông ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khiđăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi,bổ sung trong quá trình hoạt động.
Điều lệ công ty có các nội dung chủyếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của côngty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loạicổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và cácđặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủsở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sánglập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viênđối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổphần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viênđối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với côngty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổphần;
h) Thể thức thông qua quyết định của côngty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định thùlao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Những trường hợp thành viên cóquyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạnhoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sauthuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Các trường hợp giải thể, trình tự giảithể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệcông ty.
2. Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký củanhững người sau đây:
a) Các thành viên hợp danh đối với côngty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặcngười đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công tytrách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người đạidiện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chứcđối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ đông sáng lập là cá nhân vàngười đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đôngsáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
3. Điều lệ được sửa đổi, bổ sung phảicó họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đốivới công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người đại diện theo phápluật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty tráchnhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người đại diện theo pháp luật đối vớicông ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Điều 26. Danh sáchthành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đôngsáng lập đối với công ty cổ phần
Danh sách thành viên công ty trách nhiệmhữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tưnước ngoài đối với công ty cổ phần được lập phải có các nội dung chủ yếu sauđây:
1. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốctịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhânđối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lậpvà cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;
2. Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉtrụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và côngty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổchức đối với công ty cổ phần;
3. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốctịch, địa chỉ thường trú của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theopháp luật của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổđông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổphần;
4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp,loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốnphần vốn góp của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công tyhợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giátrị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập và cổ đônglà nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Điều 27. Trìnhtự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thànhlập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theoquy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanhcó trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngàynhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thìphải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báophải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Chính phủ quy định chi tiếttrình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa cáccơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảohiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Điều 28. CấpGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh khôngbị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theođúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phíđăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hìnhthức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vàphải trả lệ phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 29. Nội dungGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cánhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối vớicông ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đốivới công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối vớidoanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cướccông dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên,mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối vớicông ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn điều lệ.
Điều 30. Mã số doanhnghiệp
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạobởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệpkhi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanhnghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệpkhác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng đểthực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Điều 31. Đăng kýthay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quanđăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpquy định tại Điều 29 của Luật này.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanhnghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kểtừ ngày có thay đổi.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tráchnhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpmới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bảncho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung(nếu có).
4. Đăng ký thay đổi nội dungGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tàithực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nộidung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trongthời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thihành. Kèm theo đăng ký phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lựcthi hành;
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có tráchnhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bảnán hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trongthời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từchối thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết.Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Điều 32. Thông báothay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơquan đăng ký kinh doanh khi thay đổi về một trongnhững nội dung sau đây:
a) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
b) Thay đổi cổ đông sáng lập đối với côngty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp đối với công tyniêm yết;
c) Thay đổi những nội dung khác tronghồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanhnghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
3. Công ty phải thông báo bằng vănbản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơicông ty đặt trụ sở chính trong thời hạn10 ngày, kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đượcđăng ký trong Sổ đăng ký cổ đông của côngty. Thông báo phải có nội dung sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụsở chính;
b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nướcngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài làtổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loạicổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần vàloại cổ phần chuyển nhượng;
c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nướcngoài nhận chuyển nhượng: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài làtổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loạicổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phầntương ứng của họ trong công ty;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diệntheo pháp luật của công ty.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tráchnhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng kýdoanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làmviệc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăngký doanh nghiệp thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báophải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Đăng ký thay đổinội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thựchiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nộidung đăng ký doanh nghiệp gửi Thông báo đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinhdoanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặcquyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo, phải có bản sao bản ánhoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổinội dung đăng ký doanh nghiệp theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệulực thi hành trong thời hạn 03 ngày làmviệc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối bổ sung, sửa đổi thôngtin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì thông báo bằngvăn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do;các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Điều 33. Công bốnội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốcgia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quyđịnh. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đônglà nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng kýdoanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổngthông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 3Điều này.
3. Thời hạn thông báo công khai các thôngtin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày, kể từngày được công khai.
Điều 34. Cungcấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi nội dung đăngký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanhnghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanhnghiệp đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động, cơ quanbảo hiểm xã hội; định kỳ gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nộidung đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộctỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơquan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà doanh nghiệp phải công khaitheo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩavụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điềunày.
Điều 35. Tài sảngóp vốn
1. Tài sản góp vốn có thể là ĐồngViệt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trịquyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thểđịnh giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng đểgóp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữucông nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theoquy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới cóquyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.
Điều 36. Chuyển quyềnsở hữu tài sản góp vốn
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữuhạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tàisản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyềnsở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyểnquyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nướccó thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sảngóp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng kýquyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản gópvốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên vàđịa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước côngdân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác,số quyết định thành lập hoặc đăng ký củangười góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sảngóp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngàygiao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người gópvốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;
c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tàisản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi làthanh toán xong khi quyền sở hữu hợp phápđối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
2. Tài sản được sử dụng vào hoạt độngkinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữucho doanh nghiệp.
3. Thanh toán mọi hoạt động mua, bán,chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp và nhận cổ tức của nhà đầu tư nước ngoài đềuphải được thực hiện thông qua tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở tại ngân hàngở Việt Nam, trừ trường hợp thanh toánbằng tài sản.
Điều 37. Định giátài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn không phải là ĐồngViệt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sánglập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thànhĐồng Việt Nam.
2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanhnghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhấttrí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổchức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải đượcđa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn được định giácao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đôngsáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giávà giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồngthời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốncao hơn giá trị thực tế.
3. Tài sản g